CILEXID 200
Thuốc chống viêm không steroid ức chế chọn lọc COX-2. Hiệu quả tốt trong các trường hợp: Đau xương khớp, đau sau phẫu thuật, đau bụng kinh,…ít ảnh hưởng lên dạ dày. Số lần dùng thuốc trong ngày thấp (1-2 lần). Dễ tuân thủ điều trị.
Nhóm thuốc: Nhóm chống viêm
Dạng bào chế: viên nang cứng
Đóng gói: Hộp 3 vỉ ×10 viên nang cứng
THÀNH PHẦN:
Celecoxib…………….. 200mg
CHỈ ĐỊNH:
- Chống viêm, giảm đau trong các bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp ở người lớn.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ ×10 viên nang cứng
BẢO QUẢN: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
HẠN SỬ DỤNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
NHÀ SẢN XUẤT: CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX
STT | THÀNH PHẦN | LIỀU LƯỢNG |
---|
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Do nguy cơ ảnh hưởng trên tim mạch của Celecoxib có thể tăng lên theo liều lượng và thời gian sử dụng, nên sử dụng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể. Nhu cầu điều trị triệu chứng và đáp ứng với điều trị nên được đánh giá lại theo định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân thoái hóa khớp.
Uống thuốc cách xa bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
Liều tối đa 400mg/ngày cho tất cả chỉ định.
- Thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp: 1 viên/ngày, sau đó có thể tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu là 200 mg, chia làm 2 lần/ngày, sau đó có thể tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày.
Người cao tuổi trên 65 tuổi: Không cần chỉnh liều, khởi đầu 1 viên/ngày, sau đó có thể tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày. Tuy nhiên đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc, Sulfonamind.
- Loét dạ dày tá tràng cấp tính hoặc xuất huyết tiêu hóa.
- Người có tiền sử bị hen, viêm mũi cấp, Polyp mũi, phù mạch, mề đay hoặc phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác
- Phụ nữ có thai, phụ nữ có thể mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Phụ nữ cho con bú
- Suy gan nặng
- Người bị suy tim sung huyết
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút).
- Bệnh viêm ruột
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não